Tất cả danh mục
Giỏ hàng 0
Không có sản phẩm trong giỏ hàng.

CÁCH LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC ỐNG LDPE TRONG HỆ THỐNG TƯỚI

Để trả lời cho câu hỏi này trước hết chúng ta cần xác định 2 thông số quan trọng để quyết định kích thước ống LDPE phù hợp trong hệ thống tưới phun mưa 

    

2-25.png

     

                                                                          ỐNG LDPE 16MM    

     

2-26.png

   

                                                                       ỐNG LDPE 20MM               

     

3-26.jpg

                                                                    ỐNG LDPE 25MM                                                        

 1. Tổng lưu lượng tải trên đường ống LDPE 

 2. Tổn thất áp lực trên đường ống LDPE

I. Tổng lưu lượng trên đường ống LDPE kí hiệu là Q (lit/h) hoặc (m3/h)

     - Xác định số lượng béc tưới trên một đường ống LDPE cần tính      

     - Lưu lượng của mỗi béc tưới sử dụng 

Ví dụ 1:    Số lượng béc tưới được lắp đặt trên đường ống LDPE là 10 béc và lưu lượng mỗi béc tưới là 90lit/h, và chiều dài ống LDPE là 80 mét 

4-20.jpg

è Q (lưu lượng tổng trên ống LDPE) = số lượng béc tưới x lưu lượng béc = 10 x 90lit/h = 900lit/h = 0,9 m3/h 

II.  Tổng tổn thất áp lực trên đường ống LDPE    

Ta có 2 phương pháp để tính toán tổn thất áp lực trên đường ống LDPE  

  1. Phương pháp tra bảng đã được lập trình sẵn      
  2. Phương pháp tính tổn thất theo công thức Định Luật Williams and Hazen   

Bài viết nhằm mục đích chia sẻ một cách đơn giản và thực tế nhất cho người đọc nên chúng tôi sẽ lựa chọn phương pháp số 1 tra bản như sau: 

5-9.png

    Lưu ý: Bản trên đang thể hiện là tổn thất áp lực với độ dài đường ống LDPE là 100 mét, và áp lực thực tế càng về 0 thì độ đồng đều giữa các béc tưới càng cao)     

Phương pháp tính:    

Tổn thức áp lực thực tế (Ht) = image.png

Ví dụ 2:    

Bước 1: Dựa vào tổng lưu lượng như VD1 = 0,9m3/h, nhìn vào bản tra cột thứ 2 bên trái Flow (m3/h) ta dò từ trên xuống theo mức lưu lượng được tính là 0,9m3/h ( tức vị trí 4 = 0.907 m3/h )     

Bước 2: Từ vị trí đó ta dò qua cột thể hiện kích thước ống LDPE sẽ cho ra các kết quả như sau:     

Ống LDPE phi 16mm: H1= 1.435    

Ống LDPE phi 20mm: H2= 0.366    

Ống LDPE phi 25mm: H3= 0.172     

Ráp vào công thức ta được: H1 =      image-2.png bar     

Ráp vào công thức ta được: H2 =      image-2.png bar     

Ráp vào công thức ta được: H3 =      image-2.png bar     

Kết quả trên cho ta thấy sẽ có 2 loại ống có thể sử dụng trong trường hợp này là ống 20mm và ống 25mm vì kết quả đều nhỏ hơn 0.2 bar  è      Đ ể tiết kiệm chi phí chúng ta nên sử dụng ống phi 20mm là phương án tối ưu, hoặc 25mm khi có dự định bổ sung thêm nhiều béc sau này     

Phương pháp tính trên được Công ty TNHH MTV TM và KT Vườn Nhiệt Đới đúc kết từ kiến thức chuyên ngành và áp dụng thực tiễn qua nhiều năm thiết kế các dự án, cung cấp vật tư cho nhà vườn.     

Quý bà con cần hỗ trợ thêm kỹ thuật xin vui lòng liên hệ trực tiếp qua sđt 098.181.5564 hoặc 098.105.4882 hoặc để lại thông tin trên website vuonnhietdoi.vn phần liên hệ, chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất.     

7-1.jpg

Đơn hàng ống LDPE nguyên sinh đen bạc, được vận chuyển đến khách hàng 

 

 

 

 


icon

Theo dõi bản tin

... Hãy gửi email cho chúng tôi để được hổ trợ tốt hơn.
0981 052 329
0981 815 564